Cấu trúc và kết quả bài thi A2 Key (KET) cập nhật tháng 1/2020

Gửi bởi Quản trị hệ thống  |  13 Tháng Tư 2020 11:25:00 SA  |  Chủ đề: Chứng chỉ KET

CẤU TRÚC VÀ KẾT QUẢ BÀI THI A2 KEY THEO CẬP NHẬT THÁNG 1/2020

Kể từ tháng 1 năm 2020, bài thi A2 Key có nhiều sự thay đổi về cấu trúc và độ dài câu hỏi.

Cấu trúc của đề thi trước tháng 1/2020, bạn có thể xem chi tiết tại đây

PHẦN THI ĐỌC VÀ VIẾT – READING AND WRITING

Thời lượng phần thi: 60 phút

Trọng số điểm của phần thi: 50%

Phần thi Đọc: 5 phần – 30 câu hỏi

Phần thi Viết:: 2 phần.

Có sự thay đổi về thứ tự các phần trong bài thi và ngắn hơn (bài thi trước đây gồm 9 phần, có 56 câu hỏi)

Phần 1 (6 câu hỏi): Đọc hiểu 6 mẫu tin ngắn và mỗi mẫu tin có 3 câu văn liên quan đến mẩu tin đó. Chọn câu văn phù hợp với mẫu tin ứng theo đáp án A, B hoặc C. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần mới so với trước đây là nối 5 câu văn với 8 báng hiệu, ghi chú.

Phần 2 (7 câu hỏi): Đọc 3 đoạn văn ngắn có cùng chủ đề và 7 câu hỏi. Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên nội dung của 3 đoạn văn. Tương tự như cấu trúc phần 4 của bài thi cũ nhưng không còn là đáp án Đúng/Sai/Không đề cập nữa. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (5 câu hỏi): Đọc bài đọc dài và chọn đáp án thích hợp ứng với A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên bài đọc. Tương tự như cấu trúc phần 4 của bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 4 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống, chọn các từ thích hợp ứng với đáp án A, B hoặc C để hoàn thành đoạn văn. Giống với phần 5 của bài thi cũ nhưng ngắn hơn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 5 (6 câu hỏi) Một đoạn văn có 6 chỗ trống, điền MỘT từ thích hợp vào mỗi chỗ trống. Giống với phần 7 bài thi cũ nhưng ngắn hơn. Mỗi câu đúng được 1 điểm

Phần 6 (1 câu hỏi): Viết một mẫu tin nhắn để trả lời theo thông tin cho sẵn. Tương tự như phần 9 bài thi trước đây nhưng thí sinh được viết 25 từ hoặc hơn, so với trước đây là giới hạn 25 đến 35 từ. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm.

Phần 7 (1 câu hỏi): Viết một câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh cho sẵn, bạn phải viết từ 35 từ trở lên. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm.

PHẦN THI NGHE – LISTENING

Thời lượng phần thi: 30 phút

Trọng số điểm của phần thi: 25%

Cấu trúc phần thi tương tự như bài thi trước đây là 5 phần, 25 câu hỏi. Tuy nhiên thứ tự các phần thi có sự thay đổi.

Phần 1 (5 câu hỏi):Bạn sẽ được 5 đoạn ghi âm, trên đề bài sẽ có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. Tương tự phần 1 của bài thi cũ. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 2 (5 câu hỏi): Nghe đoạn độc thoại dài, dùng thông tin nghe được để điền vào 5 chỗ trống trong mẩu tin hay ghi chú. Tương tự phần 5 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (5 câu hỏi):Nghe một đoạn đối thoại giữa 2 người. Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin nghe được. Tương tự phần 3 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 4 (5 câu hỏi): Nghe 5 đoạn ghi âm ngắn khác nhau, độc thoại hoặc đối thoại, có tình huống, ngữ cảnh riêng. Chọn câu trả lời ứng với các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 5 (5 câu hỏi): Nghe một đoạn đối thoại dài giữa 2 người. Đề bài cho 2 cột từ, sử dụng 5 trong 8 từ (A-H) ở một cột để nối với 5 từ bên cột bên kia theo thông tin nghe được (ví dụ như món ăn yêu thích nối với tên người).  Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

PHẦN THI NÓI – SPEAKING

Thời lượng phần thi: 8 – 10 phút.

Trọng số điểm của phần thi: 25%

Phần thi nói có 2 phần nhưng cách thức phần 2 có sự thay đổi. Có 2 thí sinh thi chung và có 2 giám khảo.

Phần 1 – Phỏng vấn (3-4 phút): Nói với giám khảo. Giám khảo sẽ chào hỏi và hỏi thí sinh về một số thông tin cá nhân (nghề nghiệp, sở thích, thói quen, hoạt động thường ngày) theo từng lượt.

Phần 2 – Hợp tác (5-6 phút): Hai thí sinh nói 1 về bức tranh với các gợi ý cho trước, trả lời câu hỏi chủ đề, ví dụ như “holiday”. Mỗi thí sinh lần lượt nói trong vòng 1 phút. Sau đó chọn 1 phương án tốt nhất. Trong phần nói, thi sinh cần so sánh, mô tả và thể hiện quan điểm.

Điểm thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần thi. Giáo khảo chấm điểm cho phần thi của cá nhân, không so sánh bạn với bạn cùng thi.

CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI

Phần Đọc và phần Nghe được tính điểm trên số câu làm đúng.

Phần Viết và phần Nói có khung đánh giá riêng. Cụ thể như sau:

Phần viết bài 6

 

Phần viết bài 7

Phần Nói

CÁCH THỨC QUY ĐỔI ĐIỂM BÀI THI SANG THANG ĐIỂM CAMBRIDGE

Đang cập nhật.

THAY ĐỔI CÁCH THỨC GỌI TÊN KẾT QUẢ TRÊN PHIẾU ĐIỂM VÀ CHỨNG CHỈ

Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự thay đổi về đánh giá xếp loại của bài thi, cụ thể:

Kết quả bài thi đạt 140 – 150 điểm: Đạt Grade A (trước đây là xếp loại Xuất sắc-Pass with Distinction)

Kết quả bài thi đạt 133 – 139 điểm: Đạt Grade B (trước đây là xếp loại Giỏi-Pass with Merit)

Kết quả bài thi đạt 120 – 132 điểm: Đạt Grade C (trước đây là Đạt Pass)

Kết quả bài thi đạt 100 – 119 điểm: Nhận Chứng chỉ công nhận năng lực A1

Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.

Các bạn hãy ôn luyện kỹ để có kết quả tốt trong kỳ thi nhé.

Bình luận

Luyện thi chứng chỉ Cambridge

Giấy phép ĐKKD số: 0107340231 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
Giấy phép đào tạo tiếng Anh số: 2029/GCN-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.